👋
Chứng khoán Cấp tốc
  • 👋Tài liệu Chứng khoán by GsLab.vn
  • 🤫Bắt đầu
    • 👝Slide Chứng khoán cơ bản
    • Trend đầu tư 2020 - 2040
    • Smart money - Bàn tay vô hình
    • Chu kỳ chứng khoán, tâm lý, kinh tế
    • 20 quy tắc sống còn
    • 5 dạng cổ phiếu siêu kiếm tiền
  • 🌈Mở tài khoản VNDIRECT + hướng dẫn giao dịch online + Môi giới
    • Môi giới - broker
    • App + xác thực tài khoản
    • Đọc bảng giá Lightning
    • Nạp, rút tiền
    • Đặt lệnh
    • Margin
  • ✍️Lý thuyết
    • Cẩm nang
      • Data, tin tức
      • 3 bước mua một cổ phiếu
    • Phân tích Cơ bản
      • Khóa học của giáo sư đạt giải Nobel
      • Phân tích ngành
      • Mẹo tài chính
    • Phân tích Kỹ thuật
      • Tips đọc biểu đồ + 3 mô hình siêu kiếm tiền
      • Mẹo giao dịch ngắn hạn
    • 🦅Đầu tư giá trị
  • 📘Tàng kinh các
    • Sách A7 - Nhà đầu tư 1970
  • ✨Thực chiến
    • 🥂Tuyệt chiêu
      • Con sóng thị trường
      • Con sóng cổ phiếu
      • 5 nguyên tắc quản trị rủi ro
      • Vùng dưới giá trị
        • Chu kỳ tài sản rẻ
      • Vùng hồi phục
      • 6 Game tài chính
    • 🚀Siêu cổ phiếu
      • Mark Minervini Việt hóa
      • Điều chỉnh hay phân phối ?
    • 🎞️Quá trình đầu tư
      • Kinh tế Việt Nam
      • 🤬Cổ ''tốt'' nhưng...
      • Sóng cơ bản 2014-2016
        • Thị trường 2014
        • Cổ phiếu 2014
        • Thị trường 2015
        • Cổ phiếu 2015
        • Thị trường 2016
        • Cổ phiếu 2016
      • Sóng lên sàn, thoái vốn 2017-2018
        • Thị trường 2017
        • Cổ phiếu 2017
        • Thị trường 2018
        • Cổ phiếu 2018
      • Cân bằng 2019
        • Thị trường 2019
        • Cổ phiếu 2019
      • Sóng bơm tiền 2020-2022
        • Thị trường 2020
        • Cổ phiếu 2020
        • Thị trường 2021
        • Cổ phiếu 2021
        • Thị trường 2022
        • Cổ phiếu 2022
      • Khó khăn 2023
    • 🎭Tản mạn
      • 🫂Tản mạn 2
      • 👀Nghịch lý đầu tư
      • 😈Suy nghĩ sai lầm
        • Tâm lý học tội phạm
        • Zombie CREDIT SUISE
      • 🕊️Xuân - Hạ - Thu - Đông .. rồi lại Xuân
      • Xã hội
        • Đặc khu
        • Bất động sản
      • Về blog này
    • 🍀Thực chiến - Bớt lý thuyết
      • Chi tiết chuỗi giá trị Ngành
        • Ngành chứng khoán
      • Doanh nghiệp A-L
      • Doanh nghiệp M-Z
      • 🧀Catalyst
      • 2023
        • Mở rộng công suất 2023
        • Đáo hạn trái phiếu
        • DN hưởng lợi đầu tư công
  • 🐢Trái phiếu
    • Trái phiếu là gì
    • Trái phiếu tại VNDIRECT
      • Trái phiếu VBOND
      • Trái phiếu DBOND
      • Giao dịch trái phiếu
Powered by GitBook
On this page
  • Ngành sản xuất
  • 1. Tài sản cố định
  • 2. Chi phí tài chính
  • 3. Hàng tồn kho
  • Ngành Bất động sản và BĐS khu công nghiệp
  • 1. Quỹ đất
  • 2. Chỉ số tài chính
  • 3. Uy tín
  • Ngành bán lẻ
  • 1. Quy mô của doanh nghiệp bán lẻ.
  • 2. Biên lợi nhuận
  • 3. Đòn bẩy
  • Ngân hàng
  • 1. Kinh doanh lãi suất
  • 2. Dịch vụ
  • Ngành chứng khoán
  • 1. Môi giới
  • 2. Cho vay margin
  • 3. Tự doanh
  • 4. Deal
  • Ngành Dầu khí
  • 1. Chuỗi giá trị ngành dầu khí Việt Nam
  • Các nhóm còn lại

Was this helpful?

  1. Lý thuyết
  2. Phân tích Cơ bản

Phân tích ngành

Những yếu tố mang tính trọng yếu trong phân tích đầu tư.

Last updated 2 years ago

Was this helpful?

Bài viết đơn thuần mang tính lý thuyết !

Bạn có thể xem qua 2 mục sau để có dữ liệu thực tế - liên tục cập nhật bổ sung:

Ngành sản xuất

Đây thường là cổ phiếu chu kỳ, phòng thủ.

Ngành nay có ''con hào kinh tế'' do cần đầu tư lớn.

Mô hình kinh doanh đơn giản:

Xây nhà máy -> Nhập nguyên vật liệu -> sản xuất -> Bán thu tiền

Các yếu tố cần lưu ý chính là:

  1. Năng lực sản xuất: sản lượng, sản phẩm, thương hiệu.

  2. Nợ vay

  3. Biên lợi nhuận gộp: đầu vào, đầu ra

1. Tài sản cố định

Đặc trưng ngành sản xuất là tài sản cố định thường rất lớn.

Ví dụ:

Nhà máy, thủy điện, mỏ đá,...

Một điều dễ nhận ra là: Doanh thu = Giá x Sản lượng

  • Giá bán phụ thuộc vào đầu vào, đầu ra, chiết khấu...

  • Tăng sản lượng thì với doanh nghiệp sản xuất gần như bắt buộc phải xây nhà máy mới.

Lưu ý:

Mỏ đá có thời hạn khai thác và có lợi thế đặc biệt.

2. Chi phí tài chính

Doanh nghiệp sản xuất có đặc thù:

  • Đa phần đều đi vay để xây tài sản cố định như nhà xưởng...

  • Tiền mặt hạn chế để sử udnjg làm vốn lưu động.

=> Thời điểm trong khi xây dựng và 1 vài quý đầu sau khi nhà máy vận hành sẽ chịu áp lực về tài chính như lãi vay, giới hạn công suất,..

Lãi vay có thể là ngoại tệ nên vấn đề tỷ giá cũng rất quan trọng.

Do có yếu tố lãi vay tác động nên lợi nhuận sau thuế chắc chắn giảm trong thời gian này.

Để loại bỏ yếu tố lãi vay, mình thường dùng chỉ số EBIT.

EBIT = Lợi nhuận trước thuế + lãi vay

EBIT tăng đều và nhà máy mới sắp hoàn thành là cơ hội tuyệt vời để mua vào.

3. Hàng tồn kho

Tồn kho -> thành phẩm cũng phải bán được thì mới có lợi nhuận.

Công thức tính Số vòng quay hàng tồn kho như sau:

Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân

Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho càng cao.

Ví dụ:

HSG dự trữ được lượng HRC - thép cán nóng để làm ra tôn.

Giai đoạn 2020-2021 giá thép tăng -> HSG hưởng lợi rất lớn do đầu cơ được nguyên liệu giá rẻ.

Ngành Bất động sản và BĐS khu công nghiệp

Đây cũng là ngành có tính chu kỳ liên quan tới ''sóng'' BĐS.

Đất -> Vay tiền làm dự án -> ''Thành phẩm'' -> Bán

  • Quỹ đất: vị trí, dự án...

  • Vay tiền làm dự án: vây ngân hàng, trái phiếu hoặc thu theo tiến độ.

  • Thời điểm hạch toán lợi nhuận

Lưu ý:

  • Đa phần các công ty BĐS đều hạch toán lợi nhuận vào quý 4 -> Xem BCTC năm

  • Tiến độ xây dựng -> Theo dõi BCTC quý hoặc tới nơi khảo sát, dự Đại hội cổ đông...

  • ''Hàng tồn kho'' không bị hỏng hóc, ai cũng có nhu cầu.

1. Quỹ đất

Doanh nghiệp từ ''xưa'', ghi nhận mảnh đất giá vốn có 10 tỷ nhưng giá thị trường hiện 100 tỷ

-> Bùng nổ về lợi nhuận.

-> Cần định giá sơ quỹ đất: 10ha thì chỉ có tầm 6-7 ha cho xây dựng.

Dự án được triển khai xem ở thuyết minh hàng tồn kho: bất động sản dở dang

Trên trang chủ công ty đa phần ghi thông tin các dự án.

  1. Dự án gì, nằm ở đâu

  2. Bán chạy không -> xem mục Người bán trả tiền trước.

  3. Có vay tiền làm dự án không

  4. Ước tính doanh thu, lợi nhuận

  5. Cách hạch toán

2. Chỉ số tài chính

  • Đất khu công nghiệp -> Đất cho thuê -> Doanh thu được ghi nhận ngay

  • BĐS thương mại -> người mua nộp tiền nhưng chưa được ở -> phải bàn giao mới được ghi vào doanh thu -> quan tâm mục người bán trả tiền trước.

Dự án bán được thì mục này tăng liên tục qua từng quý.

Biên lợi nhuận gộp trên 30% là tốt ( ln gộp do còn phải trả lãi vay).

Lưu ý:

BĐS khu công nghiệp có thể nhận được 1 khoản tiền lớn như sau:

  1. Công ty X thuê đất của công ty Y trong 50 năm trả luôn 50.000 tỷ.

  2. Công ty Y hạch toán mỗi năm 1.000 tỷ doanh thu vào BCTC; phần còn lại là tiền gửi bank.

3. Uy tín

Các doanh nghiệp bất động sản trên sàn thường rất lớn.

Đa phần đều được hỗ trợ bởi chính sách, ngân hàng.. phía sau.

Dự án được xây dựng bởi Hòa Bình, Newtecons, An phong,... thì tốt hơn công ty khác.

Ngành bán lẻ

Mô hình kinh doanh tương đối đơn giản.

Nhập hàng giá sỉ -> Bán hàng giá lẻ.

Do đó, mình sẽ tập trung vào cách tạo lợi nhuận của doanh nghiệp bán lẻ qua công thức

Lợi nhuận = biên ln gộp x đòn bẩy x quy mô(số của hàng)

Lưu ý:

Một vài doanh nghiệp như PNJ, FPT vừa là sản xuất, gia công, vừa là bán lẻ..

1. Quy mô của doanh nghiệp bán lẻ.

Càng to thì nhập càng nhiều -> giá càng rẻ -> giá vốn thấp ->Biên lợi nhuận cao.

1 cửa hàng chỉ trong một quy mô nhất định -> nhiều của hàng, bán online càng tốt.

Đặc trưng bởi doanh thu thường rất lớn.

Giá bán ảnh hưởng tới doanh thu.

Giá bán thì không thể chênh lệch quá nhiều

=> Lợi thế ''nhiều cửa hàng'' là tốt nhất.

2. Biên lợi nhuận

Cho biết hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có tốt không.

Ví dụ:

  • Cùng 1 m2 nhưng MWG sử dụng hiệu quả hơn FPT Shop.

Doanh nghiệp bán lẻ chỉ nhập vào, bán ra nên biên lợi nhuận sẽ rất thấp.

-> bán được nhiều thì lãi nhiều.

Doanh thu to nên 1% thay đổi của biên lợi nhuận sẽ ảnh hưởng nhiều tới lãi.

3. Đòn bẩy

Để tăng trưởng 20% thì có 2 cách

  1. 1 cửa hàng phải thêm 20% doanh thu

  2. Mở thêm của hàng mới

Cách số 2 dễ hơn -> chi phí sẽ cao hơn.

Ví dụ:

MWG, Long Châu có công thức thành công cho 1 cửa hàng.

-> Thuê mặt bằng, mở rộng chuỗi.

Ngân hàng

Đầu tiên, mình phân loại đơn giản ngành ngân hàng thành 3 nhóm chính

  1. Nhóm Big 4 ngân hàng Nhà nước gồm: Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank.

  2. Nhóm các ngân hàng thương mại: MBB, ACB, TCB, STB, VIB, HDB,..

  3. Nhóm ngân hàng nước ngoài.

Ngành ngân hàng trở thành một nhân tố chủ đạo trên thị trường khi nhóm này đã chiếm tới 40% điểm số.

1. Kinh doanh lãi suất

Đây là hoạt động chính của nhóm bank Nhà nước

Huy động 5% -> Cho vay 8% -> NIM là 3

Cho vay nhiều -> lợi nhuận cao.

2. Dịch vụ

Đại diên bởi nhóm ngân hàng thương mại tư nhân.

Dịch vụ tiêu biểu như:

  • VPB: vay tiêu dùng FE Credit

  • MBB: 30% huy động đến tư khoản tiền gửi không kì hạn của Tân Cảng

  • TCB với hậu thuẫn Masan và VinGroup; Chứng khoán TCBS số 1 mảng trái phiếu.

  • VCB với chất lượng tài sản tốt, cổ phiếu cô đặc

  • Và mảng banca - bán bảo hiểm của hầu hết các bank.

Phân tích ngân hàng rất phức tạp và liên quan nhiều tới yếu tố ''game''.

Thông tin phân tích thì sẽ cần phải đặt lên bàn cân so sánh kèm nhiều yếu tố liên quan.

Ngành chứng khoán

Một công ty môi giới thông thường có các nguồn thu chính như sau

  1. Môi giới

  2. Cho vay margin

  3. Tự doanh

  4. Deal

Cổ phiếu chứng khoán có tính chu kỳ.

1. Môi giới

Dễ nhận thấy nhất khi thị trường sôi động: khối lượng tăng, tài khoản mở mới nhiều.

-> Công ty nằm trong top 10 thị phần sẽ hưởng lợi hơn.

Khoản này chủ yếu đến từ phí giao dịch.

2. Cho vay margin

Thị trường tăng thì mọi người tự tin dùng margin.

Thông thường CTCK sẽ cho vay ở mức 12-13% và huy động ở quanh 10%.

Ví dụ 1 cổ phiếu cho vay 1-1 thì khách hàng mua CTCK sẽ ăn được cả phí và lãi margin.

3. Tự doanh

Các CTCK cũng mua bán cổ phiếu nên khi thị trường tăng, họ có lãi.

2 vấn đề cần trọng yếu là

FVTPL
AFS

Tên đầy đủ

Fair Value through Profit or Loss

Available for sale Chứng khoán sẵn sàng để bán

Ghi nhận

Lãi/ Lỗ ghi vào kết quả hoạt động kinh doanh

Lãi/ Lỗ ghi vào kết quả Vốn chủ sở hữu.

Quan trọng, ghi nhận lợi nhận

Ít quan trọng, không nghi lợi nhuận

Giá cuối quý trước là giá vốn của quý sau.

Tìm kiếm danh mục tự doanh FVTPL và đánh giá phần này theo giá thị trường giúp bạn đi trước KQKD của một CTCK.

Công có quy định cụ thể mà tùy công ty chứng khoán luôn chuyển 2 mục này để ghi nhận lãi, lỗ.

4. Deal

Đây là bao gồm:

  • Tư vấn IPO, sắp nhập M&A

  • Phát hành trái phiếu, chứng quyền

Ngành Dầu khí

Đây là một ngành lớn và từng doanh nghiệp có một đặc trưng riêng.

Dưới đây là khái quát về ngành.

Chi tiết về từng doanh nghiệp bạn có thể tự tra cứu thêm thông tin.

1. Chuỗi giá trị ngành dầu khí Việt Nam

Dưới góc nhín cá nhân, mình đánh giá ngành này không cao do.

  • Xu hướng ''năng lượng xanh'', bảo vệ môi trường.

  • Cổ phiếu Dầu khí mang yếu tố Nhà nước, hiệu quả còn hạn chế.

  • Tính chu kì rất cao, sóng lớn.

Một số doanh nghiệp tốt trong ngành nếu bạn có quan tâm là: PVS, GAS, PVT, DPM, NT2.

Các nhóm còn lại

Trên đây là 6 nhóm ngành chính trên thị trường chứng khoán.

Nội dụng ở trên mình nghĩ là khái quát được 80% kiến thức cơ bản và đủ để giúp bạn kiếm được tiền trên thị trường.

Những nhóm còn lại như: xây dựng, bảo hiểm,... rất khó phân tích và hiệu quả đầu tư không cao nên mình không đề cập.

Gs.Lab có bài viết chi tiết về BĐS Khu công nghiệp

Bạn xem chi tiết .

TẠI ĐÂY
TẠI ĐÂY
✍️
Chuỗi giá trị
Doanh nghiệp
Page cover image
Mô hình kinh doanh
Chuỗi giá trị ngành Dầu khí Việt Nam
Mô hình kinh doanh